Listen and repeat the words. (Nghe và nhắc lại các từ)
Listen and repeat the words. (Nghe và nhắc lại các từ)
Circle the correct words to complete the sentences. (Khoanh tròn từ đúng để hoàn thành câu.)
1. We helped the farmers herd cattle / poultry.
2. They are helping their parents pick plants / fruit in the orchard.
3. At harvest time farmers are busy cutting and collecting food / crops.
4. The driver loaded / unloaded the rice from the back of the truck.
5. People here live by catching / holding fish from nearby lakes and ponds.
1. Chúng tôi đã giúp những người nông dân chăn gia súc.
2. Họ đang giúp bố mẹ hái trái cây trong vườn.
3. Vào thời điểm thu hoạch, người nông dân tất bật cắt và thu hoạch mùa màng.
4. Người lái xe dỡ gạo từ phía sau xe tải.
5. Người dân ở đây sống bằng nghề đánh bắt cá từ các ao hồ gần đó.
Match the following adjectives with their definitions. (Nối các tính từ sau với định nghĩa của chúng.)
1. bao la = c. cực kỳ lớn về diện tích, kích thước, số lượng, v.v.
2. hiếu khách = d. hân hạnh đón tiếp quý khách; hào phóng và thân thiện với du khách
3. được đào tạo bài bản = e. đã được đào tạo tốt hoặc kỹ lưỡng
4. bao quanh = b. có một cái gì đó gần hoặc xung quanh
5. đẹp như tranh vẽ = a. đẹp, đặc biệt là theo cách có vẻ lỗi thời
Complete the sentences with the words from 2. (Hoàn thành các câu với các từ từ bài 2.)
1. The local people are kind and … to visitors.
2. Our factory needs a lot of … workers.
3. While travelling up the mountain, people always stop and take photos of the … scenery.
4. The Sahara is a … desert that covers parts of eleven countries in northern Africa.
5. The lake is … by a lot of trees.
1. The local people are kind and hospitable to visitors.
2. Our factory needs a lot of well-trained workers.
3. While travelling up the mountain, people always stop and take photos of the picturesque scenery.
4. The Sahara is a vast desert that covers parts of eleven countries in northern Africa.
5. The lake is surrounded by a lot of trees.
1. Người dân địa phương tốt bụng và mến khách.
2. Nhà máy của chúng tôi cần rất nhiều công nhân được đào tạo bài bản.
3. Trong khi đi lên núi, mọi người luôn dừng lại và chụp ảnh phong cảnh đẹp như tranh vẽ.
4. Sahara là một sa mạc rộng lớn bao phủ một phần của mười một quốc gia ở phía bắc châu Phi.
5. Hồ được bao quanh bởi rất nhiều cây cối.
Listen and repeat the words. Pay attention to the sounds /ə/ and /ɪ/ (Nghe và lặp lại các từ. Chú ý đến âm /ə/ và /ɪ/)
Listen and practise the sentences. Underline the bold words with /ə/, and circle the bold words with /ɪ/ (Nghe và thực hành các câu. Gạch dưới những từ in đậm với /ə/, và khoanh tròn những từ in đậm với /ɪ/)
1. There is a lot of water in the bottle.
2. The farmers here are hard-working.
3. They are picking fruits in the orchard.
4. People in my village usually gather at weekends.
5. Please buy some milk and pasta at the supermarket.
1. Có rất nhiều nước trong chai.
2. Những người nông dân ở đây rất cần cù.
3. Họ đang hái trái cây trong vườn.
4. Mọi người trong làng tôi thường tụ tập vào cuối tuần.
5. Hãy mua một ít sữa và mì ống ở siêu thị.
Soạn Tiếng Anh 6 Unit 9: A Closer Look 1 giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi trang 28 SGK Tiếng Anh 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Tập 2 bài Unit 9: Cities of the World.
Soạn Unit 9 Cities of the World còn cung cấp thêm nhiều từ vựng khác nhau, thuộc chủ đề bài học giúp các em học sinh lớp 6 chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả. Qua đó, giúp các em nắm vững được kiến thức để học tốt môn Tiếng Anh 6 - Global Success Tập 2. Vậy mời các em cùng tải miễn phí bài viết dưới đây:
By the end of the lesson, sts will be able to
- revise the adjectives they know, practice sounds /əu/ and /ai/.
Fill each box with an adjective. (Điền vào mỗi ô với một tính từ.)
- city - old, exciting (thành phố - cũ, thú vị)
- food - tasty, delicious (đồ ăn - ngon, ngon tuyệt)
- people - friendly, helpful (con người - thân thiện, hữu ích)
- weather - rainy, sunny (thời tiết - mưa, nắng)
Complete the sentences with the words in 1. (Hoàn thành các câu với các từ trong bài 1.)
1. - What's the weather like in Sydney in summer? - It's ............ and dry.
2. I love the............... buildings in Edinburgh. I feel that they can tell stories.
3. There are so many things to do in New York. It's very ............. .
4. The people in my city are ............. and helpful.
5. Ha Noi is famous for its .............. street food.
- city - old, exciting (thành phố - cũ, thú vị)
- food - tasty, delicious (đồ ăn - ngon, ngon tuyệt)
- people - friendly, helpful (con người - thân thiện, hữu ích)
- weather - rainy, sunny (thời tiết - mưa, nắng)
1. What's the weather in Sydney in summer? - It's sunny and dry.
(Thời tiết ở Sydney vào mùa hè như thế nào? - Trời nắng và khô.)
2. I love the old buildings in Edinburgh. I feel that they can tell stories.
(Tôi yêu những tòa nhà cổ kính ở Edinburgh. Tôi cảm thấy rằng họ có thể kể những câu chuyện.)
3.There are so many things to do in New York. It's very exciting.
(Có quá nhiều thứ để làm ở New York. Nó rất thú vị.)
4. The people in my city are friendly and helpful.
(Người dân trong thành phố của tôi rất thân thiện và hữu ích)
5.Ha Noi is famous for its delicious / tasty street food.
(Hà Nội nổi tiếng với những món ăn đường phố ngon.)
Write the words/phrases below under the correct pictures. (Viết các từ / cụm từ bên dưới dưới các hình ảnh đúng.)
Listen and write the words in the correct column. Then listen and repeat. (Nghe và viết các từ vào đúng cột. Sau đó nghe và lặp lại.)
boat house town tower postcard crowded coast pagoda
Listen and repeat. Pay attention to the underlined words. (Lắng nghe và lặp lại. Chú ý đến những từ được gạch chân.)
1. The town is crowded at the weekend.
2. There's lots of snow in Tokyo in winter.
(Có rất nhiều tuyết ở Tokyo vào mùa đông.)
4. He's running around the house.
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm
1. Listen and repeat the words.
2. Put the words in 1 into the appropriate category. Some words can be used in more than one category.
(Xếp các từ trong bài 1 vào đúng mục. Một số từ có thể dùng được ở nhiều mục)
3. Match the nouns/ noun phrases in the box with each verb.
(Nối những danh từ/ cụm danh từ trong khung với mỗi động từ.)
4. Use the words in 1 and 3 to complete the sentences. Remember to use the correct form of the verbs.
(Sử dụng từ trong phần 1 và 3 để hoàn thành các câu. Nhớ sử dụng hình thức đúng của động từ.)
When summer comes, we enjoy ______________blackberries.
(Khi mùa hè đến, chúng tôi thích ______________ quả mâm xôi.)
Giải thích: Ta có cụm 'pick blackberries' (hái quả mâm xôi), do enjoy + V-ing, nên pick cần chia là picking.
Our village has no running water, which is__________. We have to help our parents to__________ water from the river.
(Làng chúng tôi không có nước máy, việc này thật __________. Chúng tôi phải giúp ba mẹ đi __________ nước từ sông.)
Giải thích: Chỗ trống thứ nhất cần sử dụng tính từ có nghĩa tiêu cực để miêu tả tính chất của việc không có nước máy là inconvenient (bất tiện). Chỗ trống thứ 2 cần điền một động từ ở dạng nguyên thể do ta có cấu trúc: help sb to do sth, dựa vào nghĩa ta chọn được động từ 'collect' (lấy).
In the countryside, children learn to ____________the cattle when they are small.
(Ở miền quê, trẻ con học ____________ gia súc khi chúng còn nhỏ.)
của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.
Have you ever __________ a horse? I think one has to be __________ to do it.
(Bạn đã từng __________ ngựa chưa? Mình nghĩ ai đó phải __________ để cưỡi nó.)
của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.
You can relax in the countryside. It’s so ________.
(Bạn có thể thư giãn nghỉ ngơi ở miền quê. Ở quê rất ________.)
của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.
__________ life is hard because people have to move a lot.
(Cuộc sống __________ thật khó khăn bởi vì người ta phải di chuyển rất nhiều.)
của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.
The sky is __________ here in the countryside. There are no buildings to block the view.
(Bầu trời thật __________ ở đây tại miền quê. Không có những tòa nhà khóa đi tầm nhìn.)
của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.
We worked together to ______________ this tent. It was __________ work.
(Chúng tôi làm việc cùng nhau để ______________cái trại này. Đó là 1 công việc__________.)
của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.
5. Listen and repeat the words. Pay attention to the initial clusters.
(Nghe và lặp lại các từ. Chú ý đến những cụm phụ âm đứng đầu.)
6. Listen and circle the words you hear.
(Nghe và khoanh tròn những từ bạn nghe được.)
7. Listen to the sentences and repeat.
(Nghe các câu sau và nhắc lại.)
The wind is blowing so hard. (Gió đang thổi rất mạnh.)
These people have climbed to the top of the mountain. (Những người này đã leo đến đỉnh núi.)
The tree is in full bloom. (Cây nở đầy hoa.)
Look at the clear blue sky. (Hãy nhìn bầu trời xanh trong kìa.)
Blind people can read with Braille. (Người mù có thể đọc được với chữ nổi Braille.)
Giải Tiếng Anh 6 Unit 1: A Closer Look 1 cung cấp cho các em học sinh lớp 6 những kinh nghiệm quý báu, giúp các em nhanh chóng trả lời các câu hỏi Unit 1: My New School SGK Tiếng Anh 6 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 8, 9.
Với lời giải chi tiết, bám sát chương trình SGK Global Success 6 - Tập 1, còn giúp học sinh nắm vững kiến thức cần thiết để học tốt tiếng Anh 6. Qua đó, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn: