Bộ Đội Đặc Công Tiếng Anh Là Gì

Bộ Đội Đặc Công Tiếng Anh Là Gì

Bộ đội tiếng Anh là military, phiên âm ˈmɪlɪtərI, là những người sẵn sàng có mặt ở bất cứ nơi nào Tổ quốc cần để đảm bảo quốc phòng an ninh, quốc gia nào cũng có lực lượng vũ trang riêng.

Bộ đội tiếng Anh là military, phiên âm ˈmɪlɪtərI, là những người sẵn sàng có mặt ở bất cứ nơi nào Tổ quốc cần để đảm bảo quốc phòng an ninh, quốc gia nào cũng có lực lượng vũ trang riêng.

Bộ công thương tiếng Anh là gì?

Bộ công thương tiếng Anh là Ministry of industry and trade và được định nghĩa the ministry of industry and trade is an agency of the government of the socialist republic of Vietnam, performing the function of state management over industry and commerce.

Địa chỉ Bộ công thương hiện nay

Địa chỉ: Số 54 – đường Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.

Fax: 024 3826 4696; 024 2220 2525.

Một số nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Công thương

– Trình Chính phủ dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội; dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; dự thảo nghị của Chính phủ theo chương trình, kế hoạch xây dựng pháp luật hàng năm của Chính phủ, của bộ và các nghị quyết, dự án, đề án, chương trình tổng kết theo phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

– Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn, hàng năm, chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình quốc gia và các dự án, công trình quan trọng quốc gia thuộc các ngành, lĩnh vực do bộ quản lý theo quy định của pháp luật.

– Phê duyệt chiến lược, quy hoạch, chương trình phát triển các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của bộ, các dự án đầu tư theo phân cấp và ủy quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện sau khi được phê duyệt.

– Về năng lượng bao gồm: điện, than, dầu khí, năng lượng mới, năng lượng tái tạo và các năng lượng khác; sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả:

+ Quản lý Nhà nước theo thẩm quyền về đầu tư xây dựng cá dự án năng lượng; tổng hợp báo cáo tình hình sản xuất, kinh doanh về lĩnh vực năng lượng.

+ Công bố danh mục các công trình năng lượng thuộc quy hoạch phát triển điện lực, công nghiệp than, dầu khí, năng lượng mới và năng lượng tái tạo để thu hút đầu tư xây dựng.

+ Phê duyệt và quản lý việc thực hiện quy hoạch phát triển điện lực, quy hoạch năng lượng mới và năng lượng tái tạo của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; phê duyệt quy hoạch bậc thang thủy điện.

+ Phê duyệt kế hoạch khai thác sớm tại các mỏ dầu khí; kế hoạch đại cương phát triển mỏ dầu khí; kế hoạch thu dọn mỏ dầu khí; quyết định thu hồi mỏ dầu khí trong trường hợp nhà thầu không tiến hành phát triển mỏ và khai thác dầu khí theo thời gian quy định đã được phê duyệt; quyết định cho phép đốt bỏ khí đồng hành; quyết định gia hạn giai đoạn tìm kiếm thăm dò dầu khí theo quy định cho phép đốt bỏ khí đồng hành; quyết định gia hạn giai đoạn tìm kiếm thăm dò dầu khí theo quy định của hợp đồng dầu khí; thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật về dầu khí.

+ Chỉ đạo lập và phê duyệt quy hoạch chi tiết các vùng than; quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng than bùn trên phạm vi cả nước; đề án cung cấp than cho các nhà máy nhiệt điện.

+ Tổ chức đàm phán để ký kết các văn kiện, tài liệu trong lĩnh vực năng lượng (Hợp đồng BOT, bảo lãnh Chính phủ, Hiệp định) theo quy định của pháp luật và ủy quyền của Chính phủ.

+ Quản lý Nhà nước về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo quy định của pháp luật.

+ Xây dựng các quy định về vận hành thị trường điện lực cạnh tranh và tổ chức thực hiện.

+ Chỉ đạo xây dựng kế hoạch cung cấp điện, kiểm tra và giám sát tình hình cung cấp điện và vận hành hệ thống điện để đảm bảo cân bằng cung – cầu điện; nghiên cứu, đề xuất và quản lý các giải pháp thực hiện cân bằng cung – cầu về điện; hướng dẫn điều kiện, trình tự ngừng cấp điện, cắt điện hoặc giảm mức tiêu thụ điện; điều kiện, trình tự đấu nối vào hệ thống điện quốc gia.

+ Xây dựng khung giá của mức giá bán lẻ điện bình quân, cơ chế điều chỉnh giá và cơ cấu biểu giá bán lẻ điện; tổ chức thực hiện cơ chế, chính sách về giá điện.

+ Quy định khung giá phát điện, khung gia bán buôn điện, phê duyệt giá truyền tải điện, giá dịch vụ phụ trợ hệ thống điện, phí điều độ vận hành hệ thống điện và phí điều hành giao dịch thị trường điện lực; giá điện cho năng lượng mới, năng lượng tái tạo.

+ Giải quyết khiếu nại và tranh chấp trên thị trường điện lực.

Một số từ tiếng anh liên quan tới Bộ công thương

Administration/administrative: Hành chính, quản lý.

Annual general meeting: Hội nghị toàn thể hàng năm.

Account of: Thay mặt, đại diện.

Any other business: Doanh nghiệp khác.

As soon as possible: Càng nhanh càng tốt.

Automated teller machine: Máy rút tiền tự động.

For the attention of: Gửi cho ai.

Authorized version: Phiên bản ủy quyền.

Như vậy, Bộ công thương tiếng Anh là gì? Đã được chúng tôi phân tích cụ thể trong bài viết phía trên. Bên cạnh đó, chúng tôi cũng trình bày một số nội dụng khác như địa chỉ của bộ công thương, chức nang nhiệm vụ của bộ công thương tới quý bạn đọc.

Bộ Công an tiếng Anh là gì. Hãy cùng canhosunwahpearl.edu.vn tìm hiểu Bộ Công an tiếng Anh là gì.

Bộ Công an tiếng Anh là ministry of public security. Bộ Công an là Bộ Nội vụ là cơ quan công quyền trực thuộc Chính phủ Việt Nam, cơ quan quản lý Lực lượng Công an nhân dân Việt Nam.

Bộ Công an là Bộ Nội vụ là cơ quan công quyền trực thuộc Chính phủ Việt Nam, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về an ninh trật tự, an toàn xã hội, phản giá, điều tra phòng chống tội phạm.

Tên tiếng Anh các cơ quan trong Bộ Công an Việt Nam

The Ministry of Public Security: Bộ công An Việt Nam.

The Security General Department: Tổng cục An ninh.

The Police General Department: Tổng cục Cảnh sát.

The Political General Department: Tổng cục Chính trị.SGV, Bộ Công an tiếng Anh là gì

The General Department of Logistics and Engineering: Tổng cục Hậu Cần và Kỹ Thuật.

The General Department of Intelligence: Tổng cục Tình báo.

The General Department of Legal Services: Tổng cục Thi hành án và Hỗ trợ Tư pháp.

Những từ vựng liên quan đến các bộ bằng tiếng Anh.

Ministry of National Defence: Bộ Quốc phòng.

Ministry of Foreign Affairs: Bộ Ngoại giao.

Ministry of Justice: Bộ Tư pháp.

Ministry of Finance: Bộ Tài chính.

Ministry of Industry and Trade: Bộ Công Thương.

Ministry of Education and Training: Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Ministry of Home Affairs: Bộ Nội vụ.

Ministry of Culture, Sports and Tourism: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Ministry of Natural Resources and Environment: Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Bài viết bộ công an tiếng Anh là gì được tổng hợp bởi căn hộ sunwah.

Bộ Công nghiệp là cơ quan cũ của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công nghiệp, bao gồm: cơ khí, luyện kim, điện, điện tử, tin học, năng lượng mới, năng lượng tái tạo, dầu khí, khai thác khoáng sản, hóa chất (bao gồm cả hóa dược), vật liệu nổ công nghiệp, công nghiệp tiêu dùng, than đá công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác trong phạm vi cả nước; quản lý nhà nước các dịch vụ công và thực hiện đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước trong các ngành công nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ theo quy định của pháp luật.