-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bạn cần sang Mỹ vì mục đích gì? Đi chơi, thăm người thân, tham quan, khám phá, giao lưu, học hỏi hay vì mục đích nào khác? Tại vòng phỏng vấn xin visa du lich My, bạn phải nói rõ mục đích, nguyện vọng của mình sao cho thuyết phục được các viên chức thị thực xét duyệt visa cho bạn. Bên cạnh đó, bạn cần nói rõ những dự định của mình trong suốt chuyến đi: khi đến Mỹ sẽ gặp ai? Ở đâu? Đi trong bao lâu?...
Những điều kiện xin visa đi du lịch Mỹ
Lưu ý là mọi thông tin mà bạn cung cấp đều phải chính xác bởi mọi biểu hiện gian dối đều có thể dễ dàng bị phát hiện thông qua một vài cuộc điều tra nhỏ từ các viên chức thị thực. Theo đó, bạn có thể mãi mãi mất đi cơ hội thực hiện một chuyến đi tour du lịch Mỹ theo ý muốn khi hồ sơ của bạn bị liệt vào diện cấm.
Bên cạnh 2 điều kiện trên, để được xét duyệt visa du lịch Mỹ, bạn còn phải chứng minh được sự ràng buộc ở Việt Nam. Điều này là cơ sở để chắc chắn với các viên chức thị thực rằng bạn sẽ quay về nước ngay sau chuyến du lịch Mỹ. Sự ràng buộc này được thể hiện thông qua:
- Các mối quan hệ hiện tại của bạn ở Việt Nam: vợ chồng, con cái,... - Tài sản tại Việt Nam: nhà cửa, đất đai,... - Công việc, vị trí hiện tại.v.v.
Đáp ứng được 3 điều kiện trên, bạn hoàn toàn có thể tin tưởng rằng hồ sơ cũng như quá trình xin visa đi tour du lịch Mỹ của mình sẽ diễn ra suôn sẻ và bạn sẽ có được một chuyến đi như ý muốn.
- Hộ chiếu bản chính nhưng phải còn hiệu lực trên 6 tháng kể từ ngày được cấp visa du Lịch Mỹ - 1 tấm hình 5x5 cm - Giấy xác nhận mẫu đơn DS - 160 - Lịch hẹn phỏng vấn - Sổ hộ khẩu (bản chính) - Chứng Minh Nhân Dân (bản chính) - Giấy khai sinh của con (nếu có con đi kèm) - Bản gốc sổ tiết kiệm trong ngân hàng hoặc giấy xác nhận số dư của ngân hàng - Giấy chứng nhận sở hữu nhà đất (nếu có) - Giấy chứng nhận sở hữu các tài sản khác như xe cộ, cổ phiếu, trái phiếu (nếu có) - Đối với người đã nghĩ hưu thì phải có giấy quyết định nghĩ hưu. - Đối với học sinh, sinh viên thì phải có bảng điểm học bạ và giấy xác nhận của nhà trường.
- Giấy phép đăng ký kinh doanh - Giấy quyết toán thuế của năm gần đây nhất. - Các bản hợp đồng mua bán kinh doanh - Hợp động xuất nhập khẩu (nếu công ty có xuất hàng qua các nước khác) - Hợp đồng lao động nếu có - Giấy xác nhận mức lương - Giấy quyết định bổ nhiệm chức vụ - Giấy được cử đi công tác hoặc giấy nghỉ phép đi tour My. - Nếu người đi được người bên Mỹ mời, và đơn vị mời chi trả tất cả chi phí ăn ở của người được mời đi du Lịch Mỹ. Đơn vị tại Mỹ phải có giấy mời và nêu lý do thanh toán
Sau khi chuẩn bị đủ các giấy tờ trên theo quy định, đóng phí và đặt lịch hẹn phỏng vấn online trên trang Web của cơ quan lãnh sự, bạn mang các giấy này (lưu ý toàn bộ là hồ sơ gốc) trực tiếp đến một trong hai địa chỉ sau:
Với hồ sơ xin visa tour Mỹ cũng như tại vòng phỏng vấn, các viên chức thị thực thường yêu cầu bạn chứng minh được khả năng tài chính thông qua các giấy tờ cũng như quá trình hỏi-đáp trực tiếp. Khả năng tài chính của bạn được biểu hiện qua những phương diện sau:
- Tài sản mà bạn hiện có tại Việt Nam - Người bảo lãnh có thể chi trả cho bạn ở mức độ nào - Công việc hiện tại, vị trí đang làm và mức lương hàng tháng - Trình độ học vấn
Chứng minh được khả năng tài chính là một trong những điều kiện tiên quyết bạn cần đạt được khi xin visa đi tour du lich My.
Khoản 1 Điều 151 Bộ luật Lao động năm 2019 đã nêu rõ, người lao động có quốc tịch nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1 - Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
Căn cứ khoản 2 Điều 674 Bộ luật Dân sự năm 2015, trường hợp người nước ngoài xác lập, thực hiện các giao dịch dân sự tại Việt Nam, năng lực hành vi dân sự của người nước ngoài đó được xác định theo pháp luật Việt Nam.
Theo đó, người nước ngoài được xác định là có năng lực hành vi dân sự khi:
+ Không thuộc trường hợp bị mất, hạn chế năng năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
2 - Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc.
4 - Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam.
5 - Có giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp thuộc diện không cần cấp giấy phép lao động.
Nếu đảm bảo được các điều kiện nói trên, người lao động nước ngoài mới được phép làm việc tại Việt nam.
Lao động nước ngoài vào Việt Nam làm việc, cần điều kiện gì? (Ảnh minh họa)
Theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, người lao động nước ngoài được vào làm việc tại Việt Nam theo các hình thức sau:
- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp.
- Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế.
- Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng.
- Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động.
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
- Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật.
- Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam.
- Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Để có thể thuê người lao động nước ngoài làm việc cho mình, các doanh nghiệp tại Việt Nam cần đảm bảo các điều kiện sau:
- Chỉ được tuyển dụng lao động nước ngoài vào làm vị trí công việc quản lý, điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được theo nhu cầu sản xuất, kinh doanh.
- Trước khi tuyển dụng những người này:
+ Doanh nghiệp phải giải trình nhu cầu sử dụng lao động và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền:
+ Nhà thầu phải kê khai cụ thể các vị trí công việc, trình độ chuyên môn, kỹ thuật, kinh nghiệm làm việc, thời gian làm việc cần sử dụng lao động nước ngoài để thực hiện gói thầu và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền.
Nơi gửi bản kê khai: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi nhà thầu thực hiện gói thầu.
Căn cứ: Điều 152 Bộ luật Lao động 2019 và Điều 4, Điều 5 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
Trên đây là những điều kiện để người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ: 1900.6192 để được hỗ trợ.