Phòng Khám Tiêu Hóa – Gan, Mật – Nội Soi
Phòng Khám Tiêu Hóa – Gan, Mật – Nội Soi
Bạn cũng sẽ được cung cấp bảng phân tích chi tiết về mức lương cơ bản, quyền lợi, tiền thưởng, thuế và các khoản đóng góp bảo hiểm. Thông tin chi tiết về các khoản khấu trừ khác nhau này có thể được tìm thấy trên các trang Thuế thu nhập và các khoản đóng góp An sinh xã hội của chúng tôi :
Mức lương bạn có thể nhận được cũng bị ảnh hưởng bởi nơi bạn sống ở Đức. Thông thường, các thành phố lớn hơn sẽ đưa ra mức lương cao hơn để bù đắp cho chi phí sinh hoạt cao hơn. Các công việc ở miền đông nước Đức cũng thường có mức lương thấp hơn. Bảng sau đây cho thấy mức lương trung bình hàng năm ở các bang liên bang khác nhau chênh lệch như thế nào so với mức lương trung bình ở Đức nói chung:
88-90 TRẦN HỮU TRANG,P.10, PHÚ NHUẬN,TP.HCM
Đt: (08) 384 52 850 – 0915526190 – 0983915304 Ms. Trang
Facebook:htpp://facebook.com/visabaongoc
Nếu bạn đang tìm kiếm một công việc hoặc đã làm việc ở Đức, chắc chắn bạn sẽ có câu hỏi về bảng lương ở Đức như thế nào, cách tính lương và thuế của bạn cũng như cách hiểu bảng lương của bạn ra sao? Cùng CMMB tìm hiểu tất tần tật những điều trên qua bài viết này nhé!
Du học nghề Đức và những điều không thể không biết
+ Visa du học cho học sinh sinh viên sang học tập gọi là visa bảo lãnh, loại này do đặc thù nên được cấp visa dài hạn nhất, có thể 3 năm cho 1 lần xin
+ Visa thăm thân: dùng cho các đương thân muốn sang thăm người nhà bên Đức ( bố mẹ vợ chồng, con cái, anh chị em). Loại visa này chỉ có hiệu lực tối đa 90 ngày, nếu muốn ở lại lâu hơn phải xin gia hạn visa
CÁCH KHAI FORM XIN VISA ĐỨC, BẤM XEM TẠI ĐÂY!
+ Visa du lịch Đức: loại này khá dễ xin, dành cho các đối tượng sáng Đức với mục đích du lịch tham quan, và thời hạn tối đa là 90 ngày cho 1 lần thăm
+ Visa Visa đoàn tụ (Visum für Familienzusammen)
Visa dùng cho những ai muốn sang đoàn tụ với vợ hoặc chồng đang du học hoặc sống tại Đức. Toàn bộ giấy tờ nên dịch và công chứng tiếng Đức
+ Visa kết hôn: Dnahf cho những đối tượng sang Đức kết hôn với người đang cư trú hợp pháp tại Đức.
Visa dùng cho những ai được GS Đức nhận vào làm NCS. Toàn bộ giấy tờ nên dịch và công chứng tiếng Đức
Loại visa này có thể được cấp lâu dài tùy theo đại sứ quán Đức.
Tất cả các loại giấy tờ trong Visa phải được sao y bản chính có công chứng của các cơ quan chức năng đương ngành.
Các giấy tờ trên phải được dịch snag tiếng Đức hoặc tiếng Anh, và cần được làm theo mẫu của giấy tờ theo quy định Đức.
Mọi chi tiết thắc mắc của quý khách hàng vui lòng liên hệ phòng thủ tục của Visabaongoc.
Số tiền bạn kiếm được phụ thuộc vào loại bằng cấp bạn có. Nói chung, Đức là một quốc gia ưu tiên những người lao động có trình độ cao, thể hiện qua sự khác biệt trong tổng mức lương đầu vào hàng năm cho trình độ nghề và trình độ học vấn:
Mức lương tối thiểu chỉ được giới thiệu ở Đức vào tháng 1 năm 2015. Nó áp dụng cho tất cả người lao động trên 18 tuổi và được xem xét hai năm một lần. Trong suốt năm 2021 và 2022, nó sẽ tăng theo bốn bậc:
Như vậy, Đức có những điều luật quy định rõ ràng về bảng lương, mức lương tối thiểu của quốc gia và các chủ lao động đều phải tuân thủ theo quy định này nếu không muốn bị phạt về sự không rõ ràng về lương thưởng. Mong rằng qua bài viết này, CMMB đã mang đến những thông tin hữu ích cho các bạn đọc.
Phần dưới cùng của phiếu lương thường cung cấp bản tóm tắt về tổng số hàng tháng và hàng năm, tỷ lệ đóng góp bảo hiểm và đóng góp của chủ nhân của bạn. Bạn có thể thấy một số điều khoản sau:
Theo Văn phòng Thống kê Liên bang Đức, vào năm 2020, tổng mức lương trung bình hàng năm là 47.700 euro, hay 3.975 euro mỗi tháng. Lương cá nhân có thể thay đổi rất nhiều so với con số này, vì chúng bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như tuổi tác, thâm niên, ngành nghề, kinh nghiệm, giờ làm việc và vị trí địa lý. Các bảng dưới đây đưa ra ý tưởng về cách những yếu tố này có thể ảnh hưởng đến việc trả lương của bạn.
Báo cáo tiền lương năm 2021 của Stepstone.de liệt kê mức lương trung bình theo ngành cho những người làm việc trong các công việc chuyên môn hoặc quản lý ở Đức:
Nhìn chung, thuế thu nhập và các khoản đóng góp an sinh xã hội sẽ chiếm khoảng 35% tổng lương của bạn. Ví dụ, nếu tổng tiền lương hàng tháng của bạn là 3.000 euro, thì sau khi khấu trừ, bạn có thể nhận về nhà khoảng 1.950 euro mỗi tháng. Để biết rõ hơn về thu nhập ròng của mình, bạn có thể sử dụng công cụ tính lương .
Một số nhà tuyển dụng ở Đức cũng đưa ra các khoản thù lao bổ sung dưới dạng “lương tháng 13”, lương mùa hè hoặc Giáng sinh, hoa hồng và tiền thưởng dựa trên thành tích. Lợi ích cũng có thể bao gồm xe hơi, máy tính hoặc điện thoại di động của công ty . Lưu ý rằng những “lợi ích bằng hiện vật” ( geldwerter Vorteil ) này cũng phải chịu thuế thu nhập.
Nếu bạn được tuyển dụng từ nước ngoài (ví dụ như bởi một công ty quốc tế ), bạn có thể được cung cấp một gói thù lao thậm chí còn hào phóng hơn: một số người nước ngoài được cung cấp tiền để trang trải chi phí tái định cư, bảo hiểm y tế tư nhân , chỗ ở ngắn hạn hoặc học phí cho họ. bọn trẻ.
Tất cả lương ròng, tiền thưởng và phúc lợi bằng hiện vật của bạn cộng lại bằng tổng thu nhập ròng của bạn.
Người lao động ở Đức thường sẽ nhận được phiếu lương hàng tháng ( Gehaltsabrechnung, Lohnabrechnung hoặc Verdienstabrechnung ) từ người sử dụng lao động của họ, ghi chi tiết mức lương, đóng góp an sinh xã hội và thuế của họ . Đối với bất kỳ ai không quen thuộc với chúng, những sự cố này có thể khó hiểu.
Sự khác biệt giữa lương tổng và lương thực ở Đức có thể gây ngạc nhiên cho nhiều người nước ngoài, vì hệ thống thuế ở Đức có thể khác với hệ thống thuế ở nước bạn.
Tổng lương của bạn (Bruttogehalt) là tiền lương hàng tháng hoặc hàng năm của bạn trước khi khấu trừ. Số tiền thường sẽ được ghi chi tiết trong hợp đồng lao động của bạn .
Lương thực của bạn (Nettogehalt) là số tiền bạn sẽ nhận được mỗi tháng vào tài khoản ngân hàng của mình , sau khi tất cả các khoản thuế, đóng góp an sinh xã hội và các chi phí khác đã được khấu trừ.
Nếu bạn đang thảo luận về mức lương với người sử dụng lao động của mình, điều này sẽ luôn là về mức lương gộp. Đảm bảo rằng bạn tính đến sự khác biệt khá lớn giữa thu nhập tổng và thu nhập ròng trong bất kỳ cuộc đàm phán lương nào.
Phần thông tin cá nhân xác định các thông số khác nhau được sử dụng để tính thuế và đóng góp an sinh xã hội:
Thời hạn visa Đức là như thế nào? Rất nhiều người bị nhầm giữa thời hạn visa Đức và hạn sử dụng của Visa.
Thời hạn visa Đức là số ngày 1 người có thể lưu trú lâu nhất cho 1 lần nhập cảnh Đức. Còn hạn sử dụng Visa Đức là thời gian Visa đó có thể sử dụng.
Ví dụ: 1 visa thuộc diện đi công tá có thời hạn 3 tháng, thời gian sử dụng 3 năm. Nghĩa là người đó mỗi lần sang Đức chỉ được cư trú tối đa 90 ngày, hết thời hạn visa 90 ngày, người này phải xuất cảnh ra Đức hoặc phỉa tiếp tục xin gia hạn visa thì mới được ở lại hợp pháp. Hạn sử dụng của visa này là 3 năm thì trong thời gian 3 năm kể từ ngày làm visa người này được dùng visa này xin gia hạn visa mà không cần làm hồ sơ xin visa mới.